Peoples of Vietnam

from Wikipedia, the free encyclopedia
Hmong women at Sa Pa in the North Vietnamese province of Lao Cai .

Vietnam is a multi-ethnic country. About 88% of the population are ethnic Vietnamese (Việt or Kinh). In addition, 53 ethnic minorities are officially recognized. All minorities except the Hoa and the Khmer were grouped together as the Montagnards under French colonial rule .

The largest minorities are the Tai peoples ( Tày , Thái , Nùng etc.) as well as the Mường , Khmer, Hmong and Hoa (ethnic Chinese).

Members of the Tai peoples live mainly in the mountains of northern Vietnam. They speak several closely related Tai languages. The minority known as Thái in Vietnam is not to be confused with the Thai people in Thailand . Western linguists usually break down the Thái of Vietnam further into individual languages. Some of the Tai peoples of Vietnam are closely related or even identical to some national minorities in China and Laos .

The Mường live in the north of central Vietnam and are linguistically closely related to the ethnic Vietnamese.

The Khmer live in the Mekong Delta in South Vietnam; they are identical to the majority population of Cambodia . Their social position is impaired by the historical conflicts between Vietnam and Cambodia.

The Hoa (ethnic Chinese) live mainly in the cities and in the countryside. Most of the Hoa speak Cantonese , with smaller groups speaking Hakka , Min Nan , Chaozhou, and other dialects. They were the largest minority in Vietnam until the 1979 census; at the last census in 1999 they were only the fifth largest minority, as an emigration of Hoa abroad has started since the reunification of Vietnam.

The smallest minorities have only a few hundred members.

List of the peoples of Vietnam

(table sorted by language group)

Language family Surname Other names
in Vietnam
Own names (if different) or subgroups Population
in Vietnam
Settlement areas
(provinces) in Vietnam
Notes
and SIL codes
Viet-Muong
( Austro-Asian )
Kinh Việt   73.6 million   Vietnamese in the strict sense; much
Mng Mol, Mual, Moi, Mọi Bi or Moi Bi; Ao Tá, Au Tá or Âu Tá 1.27 million Hòa Bình, Thanh Hóa, Phú Thọ
Thổ   Kủo or Kẹo, Mọn, Cuối, Họ, Đan Lai-Ly Hà; Tày Poọng or Tày Pọng; Con Kha or Xá La Vàng 74,500 Nghệ An tou , hnu
Chứt Rục, Sách, A rem, Mày, Mã liềng, Tu vang, Pa leng, Xe lang, Tơ hung, Cha cú, Tắc cực, U mo, Xá lá vàng   6,000 Quảng Bình also in Laos; aem , pkt , scb ?
Tai
(Tai-Kadai)
Tày Thổ Ngạn, Phán, Thu Lao, Pa dí 1.63 million Lạng Sơn, Cao Bằng, Tuyên Quang, Hà Giang, Bắc Kạn, Yên Bái, Thái Nguyên, Lào Cai see tyz , tys , pdi (in China);
Thái Táy Táy Khao (“White Tai”), Táy Đăm (“Black Tai”), Táy Chiềng hay Táy Mương or Hàng Tổng, Táy Thanh (Man Thanh), Táy Mười, Pu Thay , Thổ Đà Bắc, Táy Mộc Châu (Táy Đeng; "Red Tai") 1.55 million Sơn La, Nghệ An, Thanh Hóa, Điện Biên, Lai Châu, Yên Bái, Hòa Bình in China; twh , pht , blt , tyr , thc , tyj , tmm , tyt
Nùng - Xuồng, Giang, An, Phàn Sình, Lòi, Tùng Slìn, Cháo, Quý Rỵn, Khèn Lài, Dín, Inh 969,000 Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Giang, Hà Giang, Đắk Lắk, Thái Nguyên also in Laos; nut
Sán Chay Mán, Cao Lan-Sán Chỉ, Hờn Bạn, Hờn Chùng, Sơn Tử Cao Lan, Sán Chỉ 169,000 Tuyên Quang etc. (in China); see also mlc
Giáy Nhắng, Giẳng or Dẳng, Sa Nhân, Pầu Thỉn, Chủng Chá, Pu Nắm, Xạ Pu Nà, Cùi Chu or Quý Châu 58,600 Lào Cai, Hà Giang, Lai Châu, Cao Bằng are very close to the Bố Y; pcc
Lào Lào Bốc, Lào Nọi   14,900 Điện Biên, Phong Thổ (Lai Châu), Sông Mã (Sơn La), Than Uyên (Lào Cai) tsl
Lự Lữ, Nhuồn, Duồn 5,600 Lai Chau
Bố Y Bouyei Chủng Chá , Trọng Gia , Tu Dí , Tu Dìn , Pu Nà 2,270 Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang see also Bouyei (China)
Mon-Khmer
( Austro-Asian )
Khơ-me Khmer Miên, Cur, Cul, Thổ, Khơ-me Krôm (Khmer Krom) 1.26 million Sóc Trăng, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Kiên Giang, An Giang khm
Ba Na Bơ-nâm, Roh, Kon Kde, Ala Công, Kpang Công Tơ-lô, Gơ-lar, Rơ-ngao, Krem; Roh, Con Kde, A la công, Krăng, Bơ Môn, Kpăng Công, Giơ-lơng or Giơ Lâng, Y-lơng or Y-lăng 228,000 Kon Tum, Bình Định, Phú Yên also called Bahnar; bdq , ren
Xơ-đăng Kmrâng, Hđang, Con-lan, Brila or Bri La Teng Xơ-teng or Xơ Đeng, Tơ-đrá or Tơ-dra, Mơ-nâm, Hà-lăng, Ka Râng, Ca-dong or Cà Dong, Hđang, Châu, Ta Trẽ or Tà Trĩ 170,000 Kon Tum, Quảng Ngãi, Quảng Nam - Đà Nẵng hal , hld , kxy , moo , sed , tdr
Cơ-ho   Xrê, Nốp or Tu Nốp, Cơ-don, Chil, Lát or Lách, Tơ-ring 166,000 Lâm Đồng Subgroups: Cờ-ho Srê, Cờ-ho Chil, Cờ-ho Nộp, Cờ-ho Lạt, Cờ-ho Cờ Dòn; kpm
Hrê Chăm Rê, Chom Krẹ, Lùy or Mọi Luỹ, Mọi Đá Vách, Thạch Bých, Mọi Sơn Phòng 127,000 Quảng Ngãi, Bình Định hear
M'Nông Rlăm, Kuyênh Gar or Ger, Chil or Chil Bu Nor, Rlâm, Preh, Kuênh, Nông or Nong, Bu-Đâng or Bu-dâng, Prâng, Đip, Biêt, Si Tô, Bu Đêh 103,000 Đắc Lắc, Lâm Đồng, Bình Dương, Bình Phước cmo , mng , mnn
Xtiêng Xa-điêng, Mọi, Tà-mun   85,500 Bình Dương, Bình Phước stt , sti , crw ?
Bru -Vân Kiều Mang Cong, Trì, Khùa Vân Kiều, Măng Coong, Trì, Khùa, Bru 74,500 Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế bru , xhv
Khơ-mú Xá Cốu or Xá Cẩu, Pu Thênh, Tềnh, Tày Hạy, Việt Cang, Khá Klậu, Mứn Xen Quảng Lâm 73,000 Nghệ An, Lai Châu, Sơn La, Thanh Hóa, Yên Bái kjg
Cơ-tu Ca-tu, Ca-tang, Mọi, Cao or Gao, Hạ Phương, Kan-tua 61,500 Quảng Nam - Đà Nẵng, Thừa Thiên - Huế ktv , phg
Giẻ– Triêng Giang Rẫy or Giảng Rây , Brila , Cà-tang , Mọi , Doãn , Pin Đgiéh, Gié, Dgieh or Tareh; Triêng, Treng, Ta Liêng or Tơ-riêng; Ve or La-ve; Bnoong, Pa-noong or Bơ Noong 51,000 Kon Tum, Quảng Nam, Da Nẵng jeh , stg
Tà-Ôi Tôi-ôi, Ta-hoi or Ta-ôih ;, Tà-uất (Atuất), Pa Cô; Ba Hi or Pa Hi Pa-cô, Ba-hi, Can-tua 43,900 Thừa Thiên - Huế, Quảng Trị tth , pac ? kta ? tkz ?
Mạ Mạ Xốp, Mạ Tô, Mạ Krung, Mạ Ngắn Châu Mạ, Chô Mạ, Mọi 41,400 Lâm Đồng cma
Co Cor, Col, Cùa, Trầu   33,800 Quảng Nam - Đà Nẵng, Quảng Ngãi cua
Chơ-ro Đơ-Ro, Châu Ro   26,900 Bình Thuận, Bình Dương, Bình Phước  
Xinh-mun Puộc, Pụa   23,300 Sơn La, Lai Châu puo , xao
Kháng Xá Khao, Xá Xúa, Xá Đón, Xá Dâng, Xá Hộc, Xá Aỏi, Xá Bung, Quảng Lâm   13,800 Sơn La, Lai Châu kjm
Mng Mảng Ư, Xá lá vàng   3,700 Lai Chau zng
Rơ-măm     436 Kon Tum rmx
Brau Brạo   397 Kon Tum brb
Ơ-đu Tày Hạt   376 Nghệ An tyh
Hmong-Mien
(= Miao-Yao )
Hmông Hơmông, Mèo (in Vietnam), Miêu (or Miao in China), Mẹo (in Laos)   1.07 million Hà Giang, Điện Biên, Sơn La, Lào Cai, Lai Châu, Yên Bái, Cao Bằng (also in China, Laos and Thailand); see mww , hmv , hmf , blu , hmz , neo
Dao Mán, Động, Trại, Dìu, Miền, Dìu Miền, Kim Miền, Kìm Mùn, Kiềm, Dzao, Red Dzao Đại Bản, Tiểu Bản, Đỏ, Cóc Ngáng or Cốc Ngáng, Cóc Mùn or Cốc Mùn, Lô Gang or Lù Gang, Quần Chẹt, Tam Đảo, Sơn Đầu, Tiền, Quần Trắng, Làn Tiẻn or Làn Tẻn Áo Dài 751,000 Hà Giang, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Quảng Ninh, Bắc Kạn, Cao Bằng (also in China, Laos and Thailand); see ium , mji
Pà Thẻn Pá Hưng, Tống   6,800 Hà Giang, Tuyên Quang pha
Kadai
( Tai-Kadai )
La-chí Cù Tê, La Quả   13,200 Hà Giang, Lào Cai lbt , lwh
Cờ lao Ke Lao   2,640 Ha Giang Gelao enc ? giq ? gir ? giw ?
La ha Xá Khắc, Phlắc, Khlá   8,200 Sơn La, Lào Cai lha
Pu péo Ka Beo, Pen ti lô lô   687 Ha Giang laq , lwh ?
Malayopolynesian
(Austronesian)
Gia-rai Mọi; Chơ-rai, Giơ-rai or Gia Lai; Hơbau Chỏ or choir, Hđrung or Hdrung, Aráp, Mdhur, Tbuăn or Tơ Buăn 411,000 Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắc jra
Ê-đê Đe, Mọi Ra-đê, Rha-đê, Êđê-Êga, Anăk Êđê, Kpă or Kpa, Ađham or A Dham, Krung, Ktul, Dliê, Ruê, Blô, Êpan or Epan, Mđhur or Mdhur, Bih or Bích , Kđrao, Dong Kay, Dong Măk, Êning, Arul, Hning, Kmun, Ktlê 331,000 Đắc Lắc, Gia Lai, Khánh Hòa, Phú Yên [1]
Cham Chiêm Thành, Chăm Pa, Hời or Hroi, Chàm Hroi, Châu Đốc, Chà Và Ku, Pôông 162,000 Ninh Thuận, Bình Thuận see also: cjm , cja , hro
Ra-glai Radlai, Rô-glai, Ra Glây or Glai, O-rang, Mọi, Hai Ra-clay (Rai), Noong (La-oang or La Vang) 122,000 Khánh Hòa, Ninh Thuận rog , rgs , roc
Chu-ru Chơ Ro, Đơ-Ro, Châu Ro   19,300 Lâm Đồng, Ninh Thuận, Bình Thuận cje
Sinitic
( Sino-Tibetan )
Hoa Khách, Hán, Tau Triền Châu, Phúc Kiến (Fujian, Hokkien), Quảng Đông (Guangdong), Quảng Tây (Guangxi), Hải Nam (Hainan), Xạ Phang, Thoong Nhằn, Hẹ 823,000   The Hoa are ethnic Chinese ( Han ). About half of the Hoa live in the Chợ Lớn district of Sàigòn; yue etc.
Sán dìu Trại, Trại Đát, Sán Dợo or Sán Déo, Mán quần Cộc, Mán Váy Xẻ   147,000 Quảng Ninh, Hải Dương, Bắc Giang, Phú Thọ, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Tuyên Quang The Sán dìu speak a Cantonese (i.e. Chinese) dialect
Ngái Ngái Hắc Cá, Lầu Mần, Hẹ, Sín, Đàn, Lê   1,035 Quảng Ninh, Hà Bắc, Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Thái, Sàigòn The Ngái speak Chinese dialects
Tibeto-Burmese
(Sino-Tibetan)
Hà Nhì U Ní, Xá U Ní   21,700 Vân Nam see hni , ahk (also in China and Laos)
Phù Lá Xá Phó, Bồ Khô Pạ, Mú Dí Pạ, Phổ, Va Xơ Lao, Pu Dang   10,900 Lai Châu, Sơn La, Lào Cai, Hà Giang, Lào Cai phh
La Hủ Xá Lá Vàng, Cò Xung, Khù Sung, Khả Quy   9,650 Lai Chau (also in Thailand, China, Laos and Myanmar); see lhu , kds
Lô Lô Di, Mùn Di, Màn Di, La La, Qua La, Ô Man, Lu Lộc Màn   4,550 Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai (also in China), see nty
Cống Xắm Khống, Mông Nhé, Xá Xeng   2,030 Lai Chau cnb
Si La Cú Dé Xử, Khà Pé   709 Lai Chau slt

Not yet assigned SIL codes for Vietnam according to Ethnologue:

literature

  1. CAC Dân Việt Nam TOC (peoples of Vietnam). Portal of the Committee for Ethnic Problems, Hậu Giang prov., 2012. Accessed April 2, 2018.
  • Lưu Hùng, Chu Thái Sơn, Đặng Nghiêm Vạn: Ethnic Minorities in Vietnam. ( Các Dân Tộc Ít Người Ở Việt Nam ; Hanoi, Thế Giới Publishers 1995).
  • Joachim Schliesinger: Hill Tribes of Vietnam . Vol. 1: Introduction and Overview (Bangkok, White Lotus 1997), ISBN 974-8434-10-9 ; Vol. 2: Profile of The Existing Hill Tribe Groups (Bangkok, White Lotus 1998), ISBN 974-8434-11-7 .

Web links